Vietcombank chuyển khoản được ngân hàng nào?

Giới thiệu về ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank có tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, tên tiếng Anh là: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/4/1963.

Tổ chức tiền thân của Vietcombank là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

Trải qua 56 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp vai trò quan trọng trong sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho việc phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo ảnh hưởng tích cực đối với cộng đồng tài chính trong khu vực và trên toàn thế giới.

Ngân hàng Vietcombank đã và đang cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính.

Việc nắm rõ được giờ làm việc Vietcombank là một điều quan trọng, nhất là đối với các đối tượng khách hàng thường xuyên thực hiện giao dịch tại quầy. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cập nhật giờ làm việc ngân hàng Vietcombank mới nhất 2019 tại hội sở và các chinh nhánh Vietcombank trên toàn Quốc.

giờ làm việc Vietcombank

Vietcombank chuyển khoản được cho những ngân hàng nào?2

Dưới đây là danh sách những ngân hàng tham gia vào hệ thống liên kết ngân hàng với Vietcombank để cùng nhau đem lại các dịch vụ tài chính tốt nhất.

  • Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB);
  • Ngân hàng TMCP Kỹ thương (Techcombank);
  • Ngân hàng TMCP Hàng Hải ( Maritime Bank);
  • Ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank);
  • Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB);
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB);
  • Ngân hàng TMCP An Bình (ABBAnk);
  • Ngân hàng TMCP Phát triển nhà HCM (HDBank);
  • Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB);
  • NGân hàng TMCP Tiên phong ( Tienphongbank);
  • Ngân hàng TMCP Sài gòn – HÀ Nội (SHB);
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBAnk);
  • Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank);
  • Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank);
  • Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín (Sacombank);
  • Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABAnk);
  • Ngân hàng TMCP Nam Việt (NaviBAnk);
  • Ngân hàng TMCP IndovinaBank;
  • Ngân hàng VIDPublcBank;
  • Ngân hàng Standard Chartered;
  • Ngân hàng Shinhan;
  • Ngân hàng TMCP Phương Nam (southernBank);
  • Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank);
  • Ngân hàng TMCP Nhà Mê Kong (MHBAnk);
  • Ngân hàng Hongleong;
  • Ngân hàng TMCP Tiết kiệm Bưu điện (Lienvietpostbank);
  • Ngân hàng TMCP Kienlong (kienlongBank);
  • Ngân hàng TMCP Đại Dương ( OCeanBank);
  • Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiABAnk).